Trong các giao dịch ngày nay để đảm bảo cho các bên và giảm thiểu rủi ro trong hợp đồng thì việc lập Thừa phát lại ngày càng thịnh hành. Tuy nhiên đây là công việc tương đối mới và đầy thử thách đối với nhiều người. Nhiều đối tượng quan tâm và thắc mắc không biết công chứng có vay ngân hàng không? Sau đây Văn phòng Thừa phát lại Hà Thành sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu rõ hơn về việc nhà vi bằng có vay ngân hàng được hay không theo quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự 2015
- Nghị định 08/2020/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành nghị định số 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
Vi bằng là gì?
Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020.
Trên thực tế, vi bằng được chia làm 2 lại là vi bằng ghi nhận sự kiện, hành vi và vi bằng ghi nhận hiện trạng. Vi bằng ghi nhận sự kiện, hành vi được lập trong một số tình huống như: Hành vi giao nhận tiền, tài sản; Hành vi giao hàng kém chất lượng; hành vi đưa tin vu không; Hành vi từ chối thực hiện công việc mà người đó có nghĩa vụ phải thực hiện…..
Vi bằng ghi nhận hiện trạng có thể lập khi các bên kết hôn, ly hôn hoặc trong trường hợp ghi nhận di sản thừa kế; Xác nhận tình trạng tài sản bị hư hỏng do hành vi của người khác; Tình trạng tài sản liền kề trước khi xây dựng công trình…
Vi bằng phải do chính Thừa phát lại lập bằng văn bản. p ứng điều kiện này, khi tiến hành lập vi bằng theo yêu cầu của khác hàng, Thừa phát lại phải tự mình chứng kiến và ghi lại các thông tin cần thiết cho việc lập vi bằng điều này giúp đảm tính khách quan, trung thực. Trên thực tế, có nhiều trường hợp Thừa phát lại không có mặt trực tiếp để thực hiện các công việc khiến cho vi bằng không đáp ứng tính khách quan, trung thực, ảnh hưởng tới quyền lợi của khách hàng.
Do đó, quy định pháp luật mới nhất có hiệu lực từ ngày 24/02/2020 không còn trực tiếp ghi nhận việc thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại có thể giúp Thừa phát lại thực hiện việc lập vi bằng, nhưng Thừa phát lại phải chịu trách nhiệm về vi bằng do mình thực hiện. Hiện nay, quy định mới bắt buộc Thừa phát lại phải trực tiếp chứng kiến, lập vi bằng và chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về vi bằng do mình lập.
Vi bằng có giá trị như thế nào?
Giá trị pháp lý của vi bằng được quy định tại điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP như sau:
- Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
- Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Vi bằng chỉ là văn bản ghi nhận các sự kiện có thật, đã được diễn ra chứ không có ý nghĩa đảm bảo cho các giao dịch.
Lưu ý: Trong quá trình đánh giá, xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng, nếu thấy cần thiết, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để làm rõ tính xác thực của vi bằng. Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác phải có mặt khi được Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân triệu tập
Có thể công chứng nhà vi bằng vay ngân hàng được không?

Công chứng chứng chỉ hợp lệ là bằng chứng cho thấy một sự kiện hoặc hoạt động đang xảy ra mà không ghi lại tính hợp pháp của sự kiện hoặc hoạt động đó. Thuật ngữ “Thừa phát lại công chứng” được nhiều người sử dụng. Tuy nhiên nó không phải là một thuật ngữ pháp lý.
Trong số các quyền của Tổng chưởng lý giấy phép là một thực hành tương đối mới và tương tự như công chứng nhưng rộng hơn. Nếu công chứng viên chỉ chứng nhận bằng văn bản tính xác thực hợp pháp của hợp đồng giao dịch … thì lập vi bằng là việc Thừa phát lại lập văn bản ghi sự việc hành vi để làm chứng cứ trước tòa. và trong các mối quan hệ pháp lý khác. Giấy phép có giá trị làm bằng chứng để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án và là cơ sở để thực hiện các giao dịch hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Văn phòng Thừa phát lại thực hiện các giao dịch mua bán nhà đất theo yêu cầu của khách hàng. Chứng thực như vậy có thể được thực hiện để: Ghi lại hành vi chuyển tiền bảo đảm của các bên; Ghi lại hành vi của các bên trong việc ký kết thỏa thuận đặt cọc hoặc ghi giao nhận tiền như quá trình giao kết hợp đồng chuyển nhượng bất động sản … Tiếp theo dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về vay ngân hàng, công chứng có vay ngân hàng được không?
Nhà vi bằng có vay ngân hàng được không?
Căn cứ Điều 5 Quyết định 217QĐNH1 quy định về việc ban hành quy chế thế chấp cầm cố tài sản và bảo lãnh vay ngân hàng thì tài sản cầm cố cho các tổ chức tín dụng bao gồm:
5.1. Tài sản dùng để thế chấp vay ngân hàng các Tổ chức tín dụng là các bất động sản có khả năng chuyển nhượng, mua bán được dễ dàng, bao gồm:
a) Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng.
b) Đối với bất động sản có tham gia bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.
c) Các cơ sở sản xuất kinh doanh như: nhà máy, khách sạn, cửa hàng, nhà kho… và các công cụ, máy móc, thiết bị gắn liền với nhà máy, tàu biển, máy bay…
d) Tài sản khác nếu pháp luật có quy định.
5.2. Quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai quy định.
5.3. Hoa lợi, lợi tức, các quyền phát sinh từ bất động sản được thế chấp thuộc tài sản thế chấp hay không là do các bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Dựa vào quy định trên câu trả lời cho câu hỏi Công chứng vi bằng có vay ngân hàng được không? được trả lời. Có thể thấy việc công chứng không được coi là một bảo đảm. Công chứng chỉ là một văn bản có giá trị tập sự giúp bảo vệ quyền lợi trước pháp luật. Nó không có giá trị pháp lý để được coi là một bảo đảm để vay ngân hàng. Do đó chứng cứ đã được công chứng không thể dùng làm tài sản vay ngân hàng
Trên đây là tư vấn của Văn phòng thừa phát lại Hà Thành về vấn đề: “Lập vi bằng chia lại thừa kế”. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ ngay đến Hotline tư vấn miễn phí: 096.102.9669
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết khác tại đây:
Công chứng vi bằng nhà đất không có sổ đỏ.
Lập vi bằng Giao nhận thông báo đòi nợ, yêu cầu thanh toán nợ
Lưu ý khi mua nhà chung cư bằng vi bằng