Thủ tục lập di chúc hợp pháp

Thủ tục lập di chúc hợp pháp

Di chúc là việc thể hiện ý nguyện của người còn sống về việc định đoạt tài sản của mình sau khi đã qua đời. Sau đây Văn phòng thừa phát lại Hà Thành sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu rõ hơn về thủ tục lập di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật hiện hành.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Nghị định 08/2020/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
  • Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành nghị định số 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

Điều kiện về người lập di chúc

Theo quy định tại Điều 625 và Điều 630 Bộ luật dân sự 2015, người lập di chúc phải thỏa mãn các điều kiện sau:

– Đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

– Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị đe dọa, lừa dối, cưỡng ép.

Các trường hợp ngoại lệ:

– Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Điều kiện về người nhận di sản

Theo quy định tại Điều 621 Bộ luật dân sự 2015, người nhận di sản phải không nằm trong các trường hợp sau:

– Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

– Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

– Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

– Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
Tuy nhiên, nếu người lập di chúc đã biết về hành vi của những người thuộc các trường hợp trên mà vẫn giữ nguyên ý định để lại di sản cho người đó thì người đó vẫn được quyền nhận thừa kế.

Nội dung của di chúc hợp pháp

Nếu di chúc được lập thành văn bản, theo Điều 631 Bộ luật dân sự 2015 di chúc hợp pháp bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

– Ngày tháng năm lập di chúc;

– Thông tin cá nhân (họ tên, nơi cư trú,…) của cá nhân lập di chúc và cá nhân/tổ chức được hưởng di sản;

– Di sản để lại và nơi có di sản;

– Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

Hiệu lực của di chúc hợp pháp

Thủ tục lập di chúc hợp pháp
Thủ tục lập di chúc hợp pháp

Theo quy định tại Điều 643 Bộ luật dân sự 2015:

– Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế;

– Di chúc không có hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau: Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế. Trong trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực pháp luật.

– Di chúc không có hiệu lực pháp luật, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.

– Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực pháp luật.

– Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực pháp luật.

Trường hợp lập vi bằng ghi nhận sự kiện lập di chúc.

Câu hỏi: Tôi năm nay tuổi đã ngoài 70 cái tuổi cũng đã cao, không muốn sống đến tuổi này rồi mà khi mất đi con cháu tôi tranh giành nhau những tài sản có giá trị như vàng, tiền và nhà cửa mà tôi hiện đang sở hữu, nên tôi mong muốn lập di chúc, khi hỏi một số người hiểu biết thì được họ tư vân tôi có thể lập vi bằng ghi nhận sự kiện lập di chúc của tôi. Vậy Thừa phát lại cho tôi hỏi về những quy định của Pháp luật về di chúc, nếu tôi lập di chúc bằng việc lập vi bằng thì có giá trị pháp lý không?

Giải đáp: Pháp luật quy định Di chúc có thể được lập thành văn bản hoặc lập di chúc bằng miệng. Di chúc bằng văn bản có 2 loại là một loại có người làm chứng và một loại không có người làm chứng. Trong trường hợp cụ lập di chúc bằng việc lập Vi bằng thì người làm chứng là Thừa phát lại, Thừa phát lại sẽ ghi nhận sự việc của cụ, kể cả trong trường hợp cụ lập di chúc bằng miệng hoặc bằng văn bản, bởi Thừa phát lại là người được Cơ quan Nhà nước Ủy quyền để làm các công việc về Lập vi bằng, Thi hành án, Tống đạt giấy tờ và một số công việc khác theo quy định của Pháp luật.

Do vậy, cụ có thể yên tâm lập di chúc bằng việc lập vi bằng thông qua Văn phòng thừa phát lại. Giá trị pháp lý của bản di chúc mà cụ lập thông qua việc lập vi bằng đó được pháp luật ghi nhận và bảo đảm.

Tại sao cần phải lập vi bằng ghi nhận sự kiện lập di chúc

Việc lập vi bằng cũng giống như bạn nhờ một người thứ ba đứng ra làm chứng cho một giao dịch hay sự việc nào đó. Tuy nhiên khi lập vi bằng, việc làm chứng này được tiến hành bởi một người có thẩm quyền, được Nhà nước bổ nhiệm theo những yêu cầu khắt khe của pháp luật. Vì vậy nên thừa phát lại là người có am hiểu về pháp luật và uy tin hơn rất nhiều.

Mặt khác khi lập vi bằng, thừa phát lại có thể lập văn bản mô tả, quay phim, chụp ảnh, ghi âm,.. để ghi nhận thực tế khách quan nhất về sự việc, hành vi xảy ra. Điều này giúp đảm bảo việc ghi nhận vụ việc một cách toàn diện, chính xác nhất.

Vi bằng sau khi được thừa phát lại lập sẽ phải đăng ký tại Sở tư pháp. Điều này chứng tỏ vi bằng sẽ chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước, đảm bảo vi bằng lập đúng sự việc, đúng pháp luật và có hiệu lực pháp lý.

Vì những lý do trên nên vi bằng có giá trị chứng cứ rất cao và đã được pháp luật quy định là nguồn chứng cứ trong quá trình giải quyết vụ việc của Tòa án và các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thủ tục lập vi bằng ghi nhận sự kiện lập di chúc

Căn cứ vào Điều 39 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thủ tục ghi nhận hiện trạng nhà ở trước khi thuê sẽ được thực hiện thông qua các bước cơ bản như sau:

Bước 1: Khách hàng liên hệ Văn phòng Thừa phát lại Hà Thành để được tư vấn về thủ tục llập di chúc hợp pháp. Người yêu cầu lập vi bằng phải cung cấp được các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc lập vi bằng để thừa phát lại xác định thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng. Sau đó, khách hàng sẽ được hướng dẫn điền phiếu yêu cầu lập vi bằng.

Bước 2: Khi khách hàng đồng ý lập vi bằng, phạm vi và thẩm quyền lập vi bằng được xác định, khách hàng và thừa phát lại ký thỏa thuận lập vi bằng về các vấn đề sau:

  • Nội dung lập vi bằng: Lập vi bằng ghi nhận sự kiện lập di chúc
  • Thời gian, địa điểm: do 2 bên tự thỏa thuận.
  • Chi phí: tự thỏa thuận.
  • Thỏa thuận khác (nếu có).

Bước 3: Thừa phát lại tiến hành lập vi bằng theo các nội dung đã thỏa thuận. Bằng nghiệp vụ, thừa phát lại ghi lại toàn bộ diễn biến hành vi, sự kiện lập di chúc. Việc lập vi bằng phải trung thực, khách quan, thừa phát lại sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm về tính trung thực của hành vi, sự kiện. Các bên tham gia tự chịu trách nhiệm về những thỏa thuận, tài sản của mình.

Sau khi kết thúc việc lập vi bằng, thừa phát lại đăng ký vi bằng lên Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở hoặc cập nhật lên cổng dữ liệu thông tin về vi bằng.

Bước 4: Việc đăng ký vi bằng hoàn tất, thừa phát lại trao kết quả – 1 bản chính vi bằng cho khách hàng và thanh lý thỏa thuận lập vi bằng.

Như vậy, việc lập vi bằng giúp các bên có căn cứ về việc lập di chúc hợp pháp. Đây là nguồn chứng cứ để tòa án xem xét khi các bên có tranh chấp về tài sản xảy ra trong tương lai.

Trên đây là tư vấn của Văn phòng thừa phát lại Hà Thành về vấn đề: Lập vi bằng lập di chúc hợp phápNếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ ngay đến Hotline tư vấn miễn phí: 096.102.9669 

Mời bạn tham khảo một số bài viết liên quan:

Lập vi bằng thỏa thuận quyền nuôi con sau khi ly hôn

Lập vi bằng Thoả thuận mức chu cấp nuôi con

Lập vi bằng giao nhận hàng hóa

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *